Ở bài viết này Fami Express sẽ cùng các bạn tìm hiểu phụ phí nhiên liệu là gì? Khái niệm ở bài viết này là nói đến phụ phí nhiên liệu của các hãng vận chuyển lớn như (DHL, UPS, FedEX, TNT…).
Phụ phí nhiên liệu là gì?
Phụ phí nhiên liệu chính là phí phụ thu thêm của các hãng vận chuyển cộng thêm vào giá tiền gửi khi chúng ta gửi hàng. Ở Việt Nam hoặc châu Á chúng ta vẫn hiểu đó là phụ phí xăng dầu. Thường thì khi ta gửi hàng, nhập hàng quốc tế mới có bảng phụ phí này. Và phụ phí nhiên liệu ở các hãng (DHL, UPS, FedEX, TNT…) cũng sẽ khác nhau.
Phụ phí xăng dầu tiếng Anh là gì?
Phụ phí nhiên liệu tiếng Anh nghĩa là Bulker Adjustment Factor (viết tắt là BAF) đây là một thuật ngữ được sử dụng chỉ phụ phí nhiên liệu ở các nước Châu Âu.
Phụ phí xăng dầu được hiểu là phụ phí nhiên liệu ở các tuyến Châu Á, tiếng Anh nghĩa là Emergency Bunker Surcharge (viết tắt là EBS). Hoặc dịch ra đơn giản là từ Fuel Surcharge (phụ phí xăng dầu).
Như đã nói ở trên, các hãng khác nhau sẽ có mức phụ phí khác nhau, và cách tính cũng sẽ không giống nhau. Fami Express có cập nhật phụ phí nhiên liệu của các hãng lớn chi tiết và chính xác theo từng hãng. Các bạn vui lòng tham khảo ở link dưới.
Tham khảo phụ phí nhiên liệu các hãng lớn
Phụ phí nhiên liệu có bắt buộc không?
Phụ phí nhiên liệu đối với các hãng là bắt buộc và có quy định rõ ràng, thường được tính bằng %. Phụ phí nhiên liệu sẽ thay đổi, biến động liên tục nên các hãng thường sẽ không thông báo trước. Mức phí, thời gian hiệu lực…tất cả những gì liên quan đến phụ phí nhiên liệu sẽ do các hãng quyết định.

Sự thay đổi phụ phí nhiên liệu được tính như thế nào?
Phụ phí nhiên liệu của các hãng vận chuyển quốc tế sẽ thay đổi theo sự biến động của giá nhiên liệu máy bay phản lực loại dầu hoả tại Bờ biển vùng Vịnh Hoa Kỳ (USGC) được báo cáo bởi Bộ Năng lượng Hoa Kỳ. Các hãng vận chuyển sẽ cập nhật phụ phí theo tuần hoặc theo tháng.
Một số loại phụ phí khác
Khi vận chuyển hàng quốc tế thì khách hàng sẽ chịu thêm một số phụ phí khác. Tùy thuộc vào hàng hóa hoặc từng thời điểm khác nhau. Dưới đây là một số phụ phí cơ bản nhất.
Phí PSS (Peak Season Surcharge): đây là phụ phí mùa cao điểm.
Phí vệ sinh container (Cleaning fee): phụ phí vệ sinh container.
Phí phát hành vận đơn (B/L fee): Phụ phí theo dõi đơn hàng, quản lý đơn hàng.
Phí lưu bãi (DEM/DET fee): Phụ phí lưu kho bãi.
Phụ phí tắc nghẽn tại cảng (PCS – Port Congestion Surcharge): Xảy ra khi có các trường hợp delay dẫn tới sinh ra các phí khác cho hãng vận chuyển. Khi đó hãng sẽ tính phụ phí này cho khách hàng.
Phí khai thác hàng lẻ (CFS fee): bao gồm bốc xếp hàng hàng từ container sang kho hoặc ngược lại.
Phụ phí an ninh ISPS (International Ship and Port Facility Security Surcharge): Là Phụ phí bảo đảm an toàn hàng hóa vận chuyển.
Phụ phí mất cân đối vỏ container CIC (Container Imbalance Charge): Loại phụ phí khi container di chuyển tới các địa điểm mà lúc có hàng, lúc không có hàng.
Phụ phí thay đổi nơi đến COD (Change of Destination): Phụ phí xảy ra khi thay đổi điểm đến so với ban đầu.
Phụ phí biến động tỷ giá ngoại tệ CAF (Currency Adjustment Factor): xảy ra khi các hãng vận chuyển phải bù đắp chi phí phát sinh do biến động tỷ giá ngoại tệ.
Phụ phí xếp dỡ tại cảng THC (Terminal Handling Charge)
SCS (Suez Canal Surcharge): Các hãng vận chuyển qua kênh đào Suez sẽ chịu phụ phí này.
PCS (Panama Canal Surcharge): Khi qua kênh đào Panama sẽ bị thu phụ phí này.
Như vậy Fami Express đã giúp các bạn hiểu được ý nghĩa của câu hỏi phụ phí nhiên liệu là gì? Các thuật ngữ trong tiếng Anh của phụ phí nhiên liệu, phụ phí xăng dầu là gì? Nếu có nhu cầu về gửi hàng đi nước ngoài hãy liên hệ với chúng tôi để có giá ưu đãi nhất.